Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Hỗ trợ bệnh lý cơ xương khớp - gout

Thuốc Boncium Gracure phòng và điều trị thiếu Canxi và Vitamin D3 (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ mua hàng
|
| Mã SP: BWP03853
  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim

  • Quy cách

    Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd.

  • Nước sản xuất

    Ấn Độ

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Số đăng ký

    VN-20172-16

  • Thành phần chính

    Calci carbonat, Cholecalciferol

  • Lưu Ý

    Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

  • Xem giấy công bố sản phẩm
  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Calci carbonat 1250mg tương đương calci hàm lượng 500mg.

Cholecalciferol 250IU tương đương vitamin D3 hàm lượng 6,25 mcg. Tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định: Phòng và điều trị tình trạng thiếu calci và vitamin D3 ở người lớn như loãng xương, bà mẹ mang thai, bà mẹ cho con bú.
  • Dược lực học:
  • Calci là nguyên tố nhiều thứ 5 trong cơ thể. Phần lớn nằm trong xương. Hệ xương chứa khoảng 90% lượng calci trong cơ thể.
  • Muối calci đóng vai trò quan trọng trong sự điều hoà tính thấm của màng tế bào đối với ion natri và kali, tính toàn vẹn của niêm mạc, tính gắn dính của tế bào. Nồng độ calci tăng làm giảm tính thấm và ngược lại. Calci carbonat là dạng có hàm lượng calci cao nhất (40%).
  • Vitamin D3 cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin điều hoà nồng độ calci trong huyết thanh. Chức năng sinh học chính của vitamin D3 là duy trì nồng độ calci và phosphor bình thường trong huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non.
  • Dược động học:
  • Calci được hấp thu ở phần trên của ruột non. Ở người lớn khoẻ mạnh, lượng hấp thu được chiếm khoảng 1⁄3 lượng ăn vào. Vitamin D3 làm gia tăng sự hấp thu calci và phosphat từ ruột đồng thời huy động calci vào trong xương. Vitamin D3 kích thích sự hấp thu phosphat từ ruột và điều này dẫn đến tác dụng của vitamin D3 trên sự vận chuyển calci.
  • Trong huyết tương, 40% lượng calci ở dưới dạng kết hợp với protein, 10% phân tán và tạo phức hợp với anion như citrat và phosphat, số còn lại phân tán dưới dạng ion calci, phosphat hiện diện trong huyết tương, dịch nội bào, collagen và mô xương.
  • Calci được bài tiết qua hệ tiêu hoá như qua nước bọt, mật và dịch tụy để thải qua phân, calci cũng được bài tiết đáng kể qua sữa mẹ và mồ hôi, calci được thải trừ qua nước tiểu và có mối liên quan với việc bài tiết natri. Calci được tái thu tại ống lượn gần dưới ảnh hưởng của PTH và tại ống lượn xa dưới ảnh hưởng của vitamin D3.
  • Vitamin D3 được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa từ ruột non. Mật cần thiết cho hấp thu vitamin D3 ở ruột. Vì vitamin D3 tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết; xấp xỉ 80% lượng vitamin D3 dùng theo đường uống được hấp thu theo cơ chế này. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời trong huyết tương của vitamin D3 là 19 - 25 giờ, nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.
  • Vitamin D3 được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycolecalciferol. Chất này tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận để tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và những dẫn chất 1,24,25-trihydroxy.
  • Gan là nơi chuyển vitamin D3 thành 25 - OHD, chất này liên kết với protein và luân chuyển trong máu. Thực tế, 25-OHD có ái lực cao với protein hơn hợp chất mẹ. Dẫn chất 25 - hydroxy có nửa đời là 19 ngày và là dạng chủ yếu của vitamin D3 trong máu. Nồng độ ở trạng thái ổn định của 25-OHD là 15 - 50 nanogam/ml.
  • Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng:
  • Liều dùng:
  • 1 viên x 2 lần/ngày.
  • Không nên dùng kéo dài quá 1 tháng nếu không có chỉ định của bác sỹ.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Xử trí quá liều:
  • Triệu chứng: Có thể xảy ra cường vitamin D3 khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D3 và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci. Một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ vitamin D3. Ở người lớn, cường vitamin D3 có thể do sử dụng quá liều vitamin D3 trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng vitamin D3 với liều quá cao một cách kỳ cục. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều vitamin D3 của người lớn. Lượng vitamin D3 gây cường vitamin D3 thay đổi nhiều từ người này tới người khác. Thông thường, người có chức năng cận giáp bình thường và nhạy cảm bình thường với vitamin D3 uống liên tục 50000 đơn vị vitamin D3/ngày hoặc nhiều hơn hàng ngày, có thể bị nhiễm độc vitamin D3. Cường vitamin D3 đặc biệt nguy hiểm đối với những người đang dùng digitalis, vì độc tính của các glycosid tim tăng lên khi có tăng calci huyết. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D3 là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu
  • Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc vitamin D3 cấp, vừa mới uống, thì có thể ngăn ngừa tiếp tục hấp thu vitamin D3 bằng gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D3 qua phân. Vì những chất chuyển hóa 25 - OH của colecalciferol được tích lũy trong cơ thể, nên tăng calci máu có thể kéo dài 2 tháng hoặc lâu hơn, sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn của những thuốc này.
  • Xử trí quên liều:

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Dùng liều cao có thể dẫn đến tình trạng tăng calci máu và nhiễm độc vitamin D3 có một số tác dụng không mong muốn như sau:
  • Thường gặp, ADR > 1/10
  • Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
  • Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Niệu - sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
  • Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
  • Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyệt thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh.
  • Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
  • Rối loạn tiêu hóa.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định:
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận, tăng calci huyết và cường phó giáp trạng, tăng calci niệu.
  • Người bị sỏi thận, nhiễm độc vitamin D.
  • Thận trọng:
  • Kháng sinh Ceftriaxone tuyệt đối không được sử dụng cùng với Boncium.
  • Bệnh nhân có vấn đề về tim, suy thận hay bệnh sarcoidosid cần thận trọng khi uống các sản phẩm chứa muối calci.
  • Digoxin nghiêm cấm dùng chung chế phẩm chứa thành phần calci.
  • Người dễ bị sỏi thận hay tăng calci huyết không nên uống thuốc này.
  • Khi sử dụng lâu dài cần theo dõi calci máu + calci niệu cùng chức năng thận. Nguy cơ tăng calci huyết với người bị loãng xương thể bất động.
  • Không sử dụng cùng chế phẩm khác có cùng thành phần calci và vitamin D3.
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc:
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Phụ nữ mang thai: Thuốc khuyến cáo dành cho đối tượng này. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng đúng liều lượng bác sĩ chỉ định, không được quá liều khuyến cáo vì đã ghi nhận một số biến chứng như bệnh thận, hẹp van động mạch chủ, tâm thần chậm phát triển và/hoặc cơ thể phát triển chậm khi có tăng calci máu kéo dài ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh do mẹ đã bị tăng calci máu thời kỳ mang thai đồng thời làm giảm nồng độ hormon cận giáp dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh ở trẻ sơ sinh. Vitamin D3 trong chế độ ăn cung cấp không đủ hay tỷ lệ tiếp xúc với bức xạ tử ngoại ít cần cung cấp vitamin D3 tới liều RDA ở thời kỳ mang thai.
  • Bà mẹ đang cho con bú: Thận trọng vì vitamin D3 đi vào sữa mẹ nên chỉ cung cấp qua chế độ ăn hoặc bổ sung liều nhỏ hơn liều RDA cho phụ nữ đang cho con bú nếu khẩu phần ăn không đủ vitamin D3 hay tỷ lệ tiếp xúc với bức xạ tử ngoại ít.
  • Tương tác thuốc:
  • Những thuốc sau ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.
  • Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxyciclin, metacyclin, minocyclin, nhóm quinolon, sắt và những chất khoáng thiết yếu khác.
  • Calci làm tăng độc tính của các glycosid trợ tim vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na” - K” - ATPase của glycosid trợ tim.
  • Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hoá. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
  • Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
  • Điều trị đồng thời vitamin D3 với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn tới tăng calci huyết.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và/hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25-hydroxy-colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vi corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
  • Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C. Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt. Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM