Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Thuốc Ampicillin Capsules BP 500mg Brawn điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP01679
  • Thuốc cần kê toa

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng

  • Quy cách

    Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

  • Nhà sản xuất

    Công ty Brawn Laboratories Limited

  • Nước sản xuất

    Ấn Độ

  • Xuất xứ thương hiệu

    Ấn Độ

  • Số đăng ký

    VN-15239-12

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Ampicillin

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành phần
Công dụng
Cách dùng
Tác dụng phụ
Lưu ý
Bảo quản

Danh sách thành phần:

Ampicilin 500mg, tá dược

Công dụng:

  • Chỉ định:
  • Điều trị viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
  • Điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các penicilin, thường dùng ampicilin hoặc ampicilin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicillin).
  • Điều trị bệnh nhiễm Listeria (hoặc nhiễm khuẩn Listeria monocytogenes).
  • Dược lực học: Ampicilin là kháng sinh nhóm beta-lactam, phân nhóm penicillin A. Tương tự penicilin, ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của màng tế bào vi khuẩn.
  • Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn benzyl penicilin.
  • Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật, viêm nội tâm mạc, viêm dạ dày-ruột, lậu, viêm màng não.
  • Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, ampicilin được thay thế bằng phối hợp clindamycin + aminoglycosid hoặc metronidazol + aminoglycosid hoặc metronidazol + cephalosporin.
  • Dược động học:
  • Uống liều 0,5g, sau 2 giờ sẽ có nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3mg/lít. Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, ampicilin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều và ampicilin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
  • Ampicilin không qua được hàng rào máu - não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng, và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Ampicilin thải trừ nhanh xấp xỉ như benzył penicilin, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật. Đối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất ampicilin cùng với probenecid, thuốc này giảm đào thải ampicilin qua ống thận.
  • Khoảng 20% ampicilin liên kết với protein huyết tương.
  • Ampicilin bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Ampicillin bị loại 40% khi thẩm phân máu.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách dùng: Dùng đường uống, tránh uống thuốc vào bữa ăn, uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ vì thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicilin.
  • Liều dùng:
  • Liều uống thường 1g, 4g/ngày, chia đều cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6 - 12 g/ngày.
  • Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 - 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
  • Trẻ em: Trẻ em nên dùng dạng bào chế khác phù hợp với liều dùng hơn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng không quá 40kg: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
  • Viêm đường tiết niệu: 50 - 100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
  • Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48 - 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
  • Người suy thận: Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tách.
  • Xử trí quá liều: chưa có báo cáo
  • Xử trí quên liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).
  • Ít gặp:
  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
  • Da: Mày đay.

Những lưu ý khi sử dụng:

  • Chống chỉ định: mẫn cảm penicilin
  • Thận trọng:
  • Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin. Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
  • Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận. Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Steven - Johnson thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrin (adrenalin) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.
  • Ảnh hưởng khả năng lái xe & vận hành máy móc: chưa báo cáo
  • Phụ nữ thời kì mang thai & cho con bú:
  • Thời kỳ mang thai: Không có phản ứng có hại đối với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Ampicilin vào sữa nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
  • Tương tác thuốc:
  • Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu ampicilin.
  • Các penicilin đều tương tác với methotrexat và probenecid. Ampicilin tương tác với allopurinol. Ở những người bệnh dùng ampicilin hoặc amoxicilin cùng với allopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao. Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracylin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin và amoxicilin.
  • Ampicillin có thể làm sai lệch kết quả test glucose niệu sử dụng đồng sulphat (như Benedict, Clinitest).
  • Tương kỵ thuốc:

Cách bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.

Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.

Domesco

Xem thêm

Domesco là thương hiệu dược phẩm tại Việt Nam với định hướng phát triển các sản phẩm chăm sóc sức khỏe. Thương hiệu chú trọng cung cấp các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Domesco không ngừng nỗ lực đóng góp vào công cuộc bảo vệ và cải thiện sức khỏe cộng đồng.lg...Xem thêm

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn!
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM