Sản Phẩm Chính Hãng 100%
Kháng sinh

Thuốc kháng sinh AKUDINIR 300mg hộp 10 viên

Còn hàng
|
| Mã SP: BWP15164
47.900 ₫
  • Thuốc cần kê toa

    Không

  • Dạng bào chế

    Viên nang

  • Quy cách

    Hộp 10 viên

  • Nhà sản xuất

    Akums

  • Nước sản xuất

    Ấn Độ

  • Số đăng ký

    VN-12145-11

  • Hướng dẫn tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
  • Thành phần chính

    Cefdinir USP 300mg.

  • Chú ý

    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Giao hàng nhanh chóng

    Giao nhanh không đợi - hàng về tận nơi


  • Sản phẩm chính hãng, giá tốt

    Hàng chính hãng, giá cạnh tranh, nhiều ưu đãi


  • Mua sắm an toàn, tiện lợi

    Thuốc chuẩn an toàn, tiện lợi trong tay!

Cần giúp đỡ ?

Bewell Pharma luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Thông Tin Sản Phẩm

Thành Phần
Công Dụng
Cách Dùng
Tác Dụng Phụ
Lưu Ý
Bảo Quản

Danh sách thành phần:

Chưa có thông tin

Công dụng:

Chỉ định

Người lớn và thiếu niên:

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng

+ Gây ra bởi Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết β - lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết β - lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết β-lactamase).

- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn

+ Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết β -lactamase), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng tiết β -lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kể cả chủng tiết β-lactamase).

- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính

+ Do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết β - lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ có chủng nhạy cảm với penicillin), và Moraxella catarrhalis (kế cả chủng tiết β-lactamase).

- Viêm họng/viêm amiđan

+ Do Streptococcus pyogenes.

+ Chú ý: Cetdinir có hiệu quả trong loại trừ Streptococcus pyogenes từ mũi hầu. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu sử dụng. Cefdinir trong phòng ngừa sốt thấp khớp sau khi viêm họng và viêm amiđan do s. pyogenes. Chi có penicillin tiêm bắp đã được chứng minh có hiệu quả trong phòng ngừa sốt thấp khớp.

- Nhiễm khuẩn da về cấu trúc da không biến chứng

+ Do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết β-lactamase) và Streptococcus pyogenes.

Dược lý

- Cephalosporin là các kháng sinh diệt khuẩn có cùng kiểu tác động như các kháng sinh nhóm beta-lactam (ví dụ penicillin). Các cephalosporin làm ngừng tổng hợp lớp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Lớp peptidoglycan quan trọng để đảm bảo tính toàn vẹn của cấu trúc thành tế bào vi khuẩn, đặc biệt đối với các vi khuẩn gram dương.

- Cefdinir là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có phổ kháng khuẩn rộng, bền với sự hiện diện của một số nhưng không phải tất cả các enzyme thủy phân (beta)-lactam. Do đó, nhiều vi khuẩn đề kháng với penicillin và một số cephalosporin có thể nhạy cảm với Cefdinir. Cefdinir được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các vi khuẩn sau đây cả nhiễm khuẩn trên in vitro và trên lâm sàng:

+ Các vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (gồm loại sinh men thủy phân (beta)-lactam), Streptococcus pneumoniae (chỉ loại nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.

+ Lưu ý: Cefdinir không có hoạt tính chống lại các staphylococcus đề kháng methicillin.

+ Các vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Haemophilus paralnfluenzae, Moraxella catarrhalis (gồm loại sinh men thủy phân (beta)-lactam).

- Các dữ liệu in vitro sau đây có hiệu quả nhưng hiệu lực trên lâm sàng thì chưa biết rõ. Cefdinir với nồng độ ức chế tối thiểu trên in vitro (MICs) <1 µg /mL ức chế (> 90%) các loại vi khuẩn sau đây, tuy nhiên, tính an toàn và hiệu lực của cefdinir trong điều trị lâm sàng gây ra bởi các vi khuẩn này chưa được thiết lập trong các thử

nghiệm lâm sàng thích hợp và có kiểm soát.

+ Các vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus epidermidis (chỉ loại nhảy cảm với methicillin), Streptococcus agalactiae, Viridans nhóm streptococci.

+ Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Citrobacter dlversus, Escherichia coll Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis.

+ Lưu ý: Cefdinir không có hoạt tính chống lại Pseudomonas và các Enterobacter.

Cách dùng và liều dùng:

Liều lượng và cách dùng

Liều khuyên dùng và thời gian điều trị nhiễm khuẩn ở người Iớn và thiếu niên, tổng liều dùng hằng ngày cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg (2 viên). Liều dùng 1 lần/ ngày trong 10 ngày có hiệu quả như liều dùng 2 lần/ ngày. Liều uống 1 lần/ ngày chưa được nghiên cứu trong các nhiễm khuẩn phổi và da; vì vậy, viên nang Cefdinir nên uống 2 lần/ ngày trong điều trị các nhiễm khuẩn này. Thuốc có thể uống trước khi ăn.

Người lớn và thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên)

- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 300 mg (1 viên)/12h trong 10 ngày.

- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 300 mg (1 viên)/12h trong vòng 5 đến 10 ngày.

- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 600 mg (2 viên)/24h trong 10 ngày.

- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 300 mg (1 viên)/12h trong 10 ngày.

- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 600 mg (2 viên)/ 24h trong 10 ngày.

- Viêm họng/viêm amidan: 300 mg ( 1 viên)/ 12h trong vòng 5 đến 10 ngày.

- Viêm họng/viêm amidan: 600 mg ( 2 viên)/ 24h trong 10 ngày.

- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 300 mg (1 viên)/ 12h trong 10 ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Ở người lớn với độ thanh thải creatinin < 30 mL/, liều cefdinir nên uống 300 mg/ ngày.

Đối với bệnh nhân nhi khoa với độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút/1,73 m2, liều cefdinir nên dùng 7 mg/ kg (lên đến 300 mg)

mỗi ngày một lần.

Bệnh nhân thẩm tách máu.

Thẩm tách máu loại cefdinir khỏi cơ thể. Ở những bệnh nhân thẩm tách máu duy trì mãn tính, phác đồ điều trị ban đầu là 300 mg hoặc 7mg/kg cách ngày. Khi kết thúc mỗi đợt thẩm tách máu, 300mg (hay 7mg/kg) nên được dùng. Liều tiếp theo (300 mg hoặc 7mg/kg) sau đó được dùng cách ngày.

Tác dụng không mong muốn

- Các phản ứng phụ thường xảy ra nhất: tiêu chảy hoặc phân lỏng, buồn nôn, nôn, đau bụng, ói và đau đầu. Các phản ứng phụ hiếm gặp gồm các xét nghiệm gan bất thường và các phản ứng dị ứng. Cefdinir có thể gây ra các kết quả xét nghiệm giả của một vài xét nghiệm đường trong nước tiểu. Cũng giống như thuốc kháng sinh, cetdinir có thể gây viêm đại tràng giả mạc.

- Các phản ứng phụ của Cephalosporin

Các phản ứng phụ và xét nghiệm trong phòng thí nghiệm thay đổi sau đã được báo cáo cho thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin:

Các phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, rối loạn chức năng thận, hoại tử biểu bì độc hại, độc thận, rối loạn chức năng gồm ứ mật thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tán huyết, xuất huyết thử nghiệm dương tính giả cho đường trong nước tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu và mất bạch cầu hạt. Các triệu chứng viêm đại tràng giả mạc có thể bắt đầu trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh.

Một số cephalosporin đã được liên quan đến động kinh, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, khi liều lượng không được giảm liều. Nếu cơn động kinh liên quan với điều trị thuốc xảy ra, nên ngưng dùng thuốc. Điều trị chống co giật có thể dùng được nếu có chỉ định lâm sàng.

Tác dụng phụ có thể gặp:

Chưa có thông tin

Những lưu ý khi sử dụng:

Chống chỉ định

Cefdinir bị chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi dùng AKUDINIR 300mg

- Trước khi bắt đầu điều trị với Cefdinir nên tìm hiểu kỹ xem bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Cefdinir các kháng sinh

cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Nếu Cefdinir được dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin nên dùng thuốc thật thận trọng bởi vì có tài liệu chứng minh rõ ràng có thể xảy ra sự nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam với tần suất lên đến 10% ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin. Nên ngừng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Cefdinir. Nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng cần điều trị với epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thở oxy, tiêm dịch truyền, tiêm tĩnh mạch thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amin gây co mạch và kiểm soát đường thở, như chỉ định lâm sàng.

- Đã có báo cáo về viêm ruột kết màng giả với hầu hết các kháng sinh bao gồm Cefdinir và có thể xảy ra với mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong do viêm ruột kết. Điều trị với các thuốc kháng khuẩn làm thay đổi vi sinh vật bình thường của ruột dẫn đến phát triển quá mức của C. difficile.

- C. difficile tiết độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của tiêu chảy do Clostridium difficile. Các chủng tăng tiết C. difficile độc tố gây tăng tình trạng bệnh và tử vong, như những bệnh nhiễm khuẩn có thể khó điều trị bằng kháng sinh và có thể yêu cầu cắt bỏ ruột kết. Tiêu chảy do Clostridium difficile phải được xem xét tất cả các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cẩn thận tiền sử dùng thuốc là cần thiết vì tiêu chảỵ do Clostridium difficile đã được báo cáo xảy ra hơn hai tháng sau khi dùng các thuốc kháng khuẩn.

- Nếu nghi ngờ hoặc xác định bị tiêu chảy do Clostridium difficile, cần phải được ngưng sử dụng kháng sinh liên tục không trực tiếp chống lại C. difficile. Bổ sung chất lỏng và chất điện giải, protein thích hợp, điều trị C. difficile bằng kháng sinh, và nên bắt đầu tính đến phẫu thuật như chỉ định lâm sàng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Cefdinir không gây quái thai ở chuột cống với liều uống lên đến 1000 mg/kg/ngày (gấp 70 lần liều dùng cho người tính trên mg/kg/ngày, 11 lần tính trên mg/m2/ngày) hoặc trên thỏ với liều uống lên đến 10 mg/kg/ngày (gấp 0,7 lần liều dùng cho người tính trên mg/kg/ngày: 0,23 lần tính trên mg/m2/ngày). Độc tính xuất

hiện ở thỏ mẹ (làm giảm sự tăng trọng) ở liều tối đa dung nạp được là 10 mg/kg/ngày mà không gây ra tác dụng phụ lên thỏ con. Việc giảm thể trong xảy ra và bào thai chuột ở liều > 100 mg/kg/ngày và với chuột con ở liều ≥ 32 mg/kg/ngày. Không quan sát thấy có tác dụng nào trên các thông số sinh sản của chuột mẹ hoặc tác dụng lên sự sống sót, phát triển, hành vi hoặc chức năng sinh sản của lứa đẻ.

+ Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Bởi vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản ờ loài vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, vì vậy không nên dùng thuốc trong quá trinh mang thai.

- Phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết Cefdinir có bài tiết được vào sữa hay không. Bởi vì rất nhiều thuốc có thể bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng với việc cho con bú trong khi đang dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có.

Cách bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Huỳnh Huệ Nhi
Nội dung đã được kiểm duyệt
Dược sĩ Đại học Huỳnh Huệ Nhi

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma.

Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y Tế TPHCM cấp.

Sản phẩm tương tự

Sản phẩm tương tự

Hãy là người đầu tiên đánh giá

Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.

Tủ Thuốc Của Mọi Gia Đình
Chăm Sóc Sức Khỏe Toàn Diện, Đồng Hành Cùng Gia Đình Bạn !
© Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Bewell Pharma
Địa chỉ: 131 Cách Mạng Tháng 8, Phường Bàn Cờ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 1900 066 855 Email: [email protected]
Số ĐKKD 0318692458 cấp ngày 30/09/2024 tại Sở Kế hoạch Đầu tư TPHCM