
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
CÔNG TY CPDP IMEXPHARM
Nước sản xuất
Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu
Việt Nam
Số đăng ký
VD-19887-13
Thành phần chính
Thông tin thành phầnHàm lượngFexofenadin Hydroclorid180mg
Chưa có thông tin
Chỉ định
Thuốc Imexofen 180 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Fexofenadin là chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha 1 hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau 2 – 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% những không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 60 - 70%. Thể tích phân bố 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Fexofenadin không qua hàng rào máu - não.
Khoảng 5% liều dùng được chuyển hóa. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Cách dùng
Thuốc Imexofen 180 dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Imexofen 180 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm placebo. Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của người bệnh.
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có thông tin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Imexofen 180 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với fexofenadin.
Thận trọng khi sử dụng
Phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người bệnh đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q - T kéo dài từ trước.
Người bệnh không nên tự dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Dùng phối hợp fexofenadin với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhóm, magnesi dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách xa nhau (khoảng 2 giờ).
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin sản phẩm tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực dược phẩm.
Hiện đang là Quản lý tại nhà thuốc Bewell Pharma. Chứng chỉ hành nghề Dược 14151/CCHN-D-SYT-HCM do Sở Y tế TP.HCM cấp.
/470_thuong_hieu_2244_6204_large_7ec8402277.jpg)
Imexpharm
Imexpharm là doanh nghiệp dược phẩm tại Việt Nam, chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm thuốc chất lượng cao. Thương hiệu đầu tư hệ thống nhà máy đạt chuẩn GMP và phát triển danh mục sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe trong nước và quốc tế. Imexpharm không ngừng mở rộng sản xuất và nâng cao tiêu chuẩn chất lượng để đóng góp tích cực vào ngành dược phẩm Việt Nam.lg...Xem thêm
Chia sẻ trải nghiệm của bạn về sản phẩm này và giúp khách hàng khác đưa ra quyết định sáng suốt.


Tư vấn mua hàng
1900 066 855 (nhánh 1)Healthy Zone
1900 066 855 (nhánh 2)Góp ý, khiếu nại
1900 066 855 (nhánh 3)